Thuốc Medrol là thuốc gì? Công dụng, liều dùng và các lưu ý khi sử dụng

Hiện nay thuốc Medrol đang được bày bán ở hầu hết các hiệu thuốc trên cả nước. Với nhiều tác dụng trong việc điều trị nhiều triệu chứng bệnh khác nhau.

Nhằm giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về loại thuốc này thư viện sức khỏe MedSVIT sẽ chia sẻ tổng quan về thuốc Medrol bao gồm: thành phần, công dụng, cách sử dụng và một số lưu ý khi sử dụng, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Thuốc Medrol là thuốc gì?

Medrol là một loại thuốc ức chế miễn dịch có tác dụng giảm viêm và điều trị dị ứng. Thuốc Medrol được bào chế dưới dạng viên nén và được đóng gói theo hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Trong mỗi viên Medrol có chứa Methyl prednisolon 4mg hoặc 16mg tùy vào biệt dược được sử dụng và một số tá dược khác như stearat canxi, sucrose, lactose, tinh bột ngô và bột bắp khô.

Hình ảnh thuốc Medrol 16mg.

Công dụng của thuốc Medrol

Hãy cùng thư viện sức khỏe MedSVIT tìm hiểu công dụng, chỉ định/chống chỉ định và tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Medrol ở phần dưới đây.

1. Công dụng của thuốc Medrol

Medrol được dùng để điều trị các dạng rối loạn và điều trị các chứng bệnh vể dị ứng. Giảm viêm ở một số trường hợp liên quan đến các bệnh về xương khớp hoặc hỗ trợ trong việc điều trị u, ung thư.

2. Chỉ định

Medrol là một steroid mạnh có tính kháng viêm cao nên được chỉ định trong việc điều trị các trường hợp sau:

  • Điều trị rối loạn nội tiết: suy thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
  • Điều trị một số bệnh xương khớp như: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính ở thanh niên và viêm cột sống dính khớp.
  • Điều trị các bệnh tự miễn và viêm động mạch như: lupus ban đỏ, viêm da toàn thân, sốt thấp khớp và viêm động mạch khổng lồ.
  • Điều trị cách bệnh về da liễu: bệnh vảy nến, viêm da bọng nước, viêm da tróc vảy, viêm da tiết bã nhờn, u sùi dạng nấm, hồng ban da ở thể nặng.
  • Điều trị dị ứng: viêm mũi dị ứng theo mùa, phản ứng quá mẫn với thuốc, huyết thanh, viêm da dị ứng và hen phế quản.
  • Các bệnh về mắt: viêm màng bồ đào và viêm dây thần kinh thị giác.
  • Cách bệnh đường hô hấp: u phổi, lao nặng hoặc lao thông thường, sặc dịch dạ dày.
  • Các bệnh trong máu ác tính: bạch cầu cấp tính và bạch huyết, u lympho ác tính.
  • Các bệnh về đường ruột: viêm đại tràng và Crohn
  • Hỗ trợ điều trị các bệnh ung thư

3. Chống chỉ định

Thuốc Medrol không được dùng trong các trường hợp sau:

  • Người bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với những thành phần của thuốc
  • Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân
  • Bệnh nhân đang sử dụng vắc xin sống hoặc sống giảm động lực

4. Tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc

Khi sử dụng thuốc Medrol người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Rối loạn nước và điện giải, giữ nước và giữ natri gây phù da
  • Đối với xương khớp: gây yếu cơ, loãng xương, hoại tử và thậm chí là gãy xương
  • Đối với hệ tiêu hóa: loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, viêm thực quản
  • Trên da: các vết thương chậm lành, da mỏng và xuất hiện các đốm xuất huyết, bầm máu
  • Đối với hệ thần kinh: chóng mặt, rối loạn tâm thần, trường hợp hiếm gặp có thể gây ra u não giả.
  • Đối với nội tiết: gây rối loạn kinh nguyệt ở nữ giới và chậm phát triển ở trẻ em
  • Miễn dịch: tăng nguy cơ nhiễm trùng
  • Đối với mắt: tăng áp lực nội nhãn, lồi mắt

Hầu hết các tác dụng phụ thường xuất hiện ở mức độ nhẹ. Tuy nhiên khi có các dấu hiệu được liệt kê như trên hãy thông báo ngay cho bác sĩ để xử lý kịp thời.

Liều dùng của thuốc Medrol

Tùy thuộc vào bệnh lý cũng như khả năng đáp ứng thuốc của mỗi người bệnh sẽ có liều dùng khác nhau theo chỉ định từ bác sĩ. Dưới đây là liều dùng tham khảo:

1. Đối với trẻ em

  • Trẻ mắc suy vỏ thượng thận nên uống 0.117mg/kg/ngày, sử dụng ngày 3 lần
  • Cách bệnh lý khác nên uống 0.417-1.67mg/kg/ngày, sử dụng ngày 3-4 lần

2. Đối với người lớn

  • Đối với người mắc viêm khớp dạng thấp nên uống 4-6mg/ngày cho liều khởi đầu. Ở đợt cấp tính có thể tăng 16-32mg/ngày sau đó giảm liều nhanh chóng.
  • Đối với người mắc hen cấp nên uống 32-48mg/ngày trong 5 ngày đầu dùng thuốc sau đó giảm liều dần.
  • Đối với người mắc các bệnh viêm mãn tính đợt cấp nên uống 8-24mg/ngày.
  • Đối với người gặp hội chứng thận hư nguyên phát nên uống 0.8-1.6mg/kg sử dụng trong 6 tuần đầu sau đó giảm liều ở 6-8 tuần kế tiếp.

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Medrol

Nên thận trọng sử dụng Medrol đối với những trường hợp mắc các bệnh như tiểu đường, cao huyết áp, người có tiền sử tâm thần. Ngoài ra, trẻ em cũng được khuyến cáo không nên sử dụng loại thuốc này khi chưa có chỉ định của bác sĩ.

Do thuốc có tác dụng phụ trên thần kinh gây buồn ngủ. Nên khi lái xe hoặc vận hành máy móc người bệnh không nên sử dụng thuốc.

Nếu gặp các triệu chứng như dị ứng hay mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Cần dừng sử dụng thuốc ngay và báo cho bác sĩ để lựa chọn thuốc khác để điều trị.

1. Phụ nữ có thai và cho con bú có được sử dụng?

Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú cũng được khuyên thận trọng khi sử dụng thuốc này nếu không cần thiết.

2. Xử lý khi quá liều, quên liều

Nếu sử dụng quá liều hãy đến ngay cơ sở y tế để xử lý. Bởi thuốc có nhiều tác dụng phụ có ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh. Nên khi quá liều có thể dẫn đến sốc thuốc và các triệu chứng nặng hơn so với bình thường.

Ngoài ra bạn cũng cần ghi lại các danh sách thuốc đang sử dụng. Để bác sĩ nắm được bạn có bị ngộ độc thuốc hay không. Nếu quên liều hãy dùng liều mới càng sớm càng tốt, không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Giá bán thuốc Medrol

Hiện nay trên thị trường, giá bán thuốc Medrol 4mg có giá 39.000đ/hộp 3 vỉ. Thuốc Medrol 16mg có giá 120.000đ/hộp 3 vỉ.

Thuốc Medrol thật có màu sắc bao bì tươi tắn, vỉ thuốc đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất. Viên thuốc cứng cáo và có chữ in nổi ở mỗi viên. Nếu khi mua thuốc không có đặc điểm trên bạn có thể đã mua phải thuốc Medrol giả.

Để bảo quản thuốc tốt nhất bạn nên để ở nơi thoáng mát. Tránh ánh sáng mặt trời, nơi ẩm mốc và tầm tay trẻ em.

Trên đây thư viện sức khỏe MedSVIT đã chia sẻ những thông tin chi tiết nhất về thuốc Medrol. Hãy truy cập vào website MedSVIT.org để được cung cấp thêm nhiều kiến thức về các loại thuốc khác nhé. Chúc bạn mạnh khỏe!

5/5 - (2 bình chọn)